Cacao là gì? Những điều cần biết về bột cacao

Cacao là gì? Những điều cần biết về bột cacao

Cacao là gì?

Cacao là gì? Những điều cần biết về bột cacao 3
cacao là gì

Cacao là một cây thuộc họ Trôm (Sterculiaceae) có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Tại Việt Nam, cây ca cao được trồng ở Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.

Cây mọc tự nhiên có thể cao tới 8-10m với lá to, nguyên, hình bầu dục nhọn. Trong trồng trọt, người ta điều chỉnh cho cây cao không quá 5-6m để dễ hái quả.

Hoa nhỏ, mọc trực tiếp trên cành to hoặc trên thân cây, ở kẽ những lá đã rụng. Hoa mẫu 5, gồm tràng màu trắng hay đỏ nhạt, 5 nhị bất thụ, 5 đôi nhị hữu thụ, bầu với 5 ngăn nối liền, vách bầu sẽ tiêu đi trong quá trình hình thành quả.

Quả dài 15-20cm, rộng 10-12cm. Vỏ ngoài dai, khi chín có màu vàng hay đỏ, trên có những đường sống xù xì chạy dọc theo quả. Mỗi quả chứa 20-40 hạt hình trứng, bao bọc bởi lớp cơm trắng hay vàng nhạt, vị chua.

Công dụng của cacao

Cacao là gì? Những điều cần biết về bột cacao 4
tác dụng của cacao

Một trong những công dụng của ca cao là tạo ra chocolate. Từ lâu, bột ca cao đã được coi là một thực phẩm bổ dưỡng và có mùi vị thơm ngon. Bột ca cao có thể sử dụng trong y dược như một nguyên liệu giúp làm thơm thuốc và giúp một số vị thuốc dễ uống hơn.

Bơ ca cao là một chất béo đặc, màu trắng vàng, có mùi thơm và thường được dùng để chế thuốc đạn hoặc thuốc mỡ.

Một vài nghiên cứu cho thấy, bột ca cao có thể mang lại nhiều tác dụng đối với sức khỏe như:

  • Bệnh tim: Một số nghiên cứu cho thấy ăn ca cao làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim và tử vong. Sở dĩ bột ca cao có được tác dụng này có thể là do nó giúp hạ huyết áp và cải thiện chức năng của các mạch máu.
  • Giảm tắc nghẽn đường thở: Một tác dụng khác của ca cao là giúp long đờm và giảm tắc nghẽn phổi nên có thể dùng cho những bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản.
  • Huyết áp cao:Hầu hết các nghiên cứu cho thấy ăn 100g chocolate đen giàu flavonoid hoặc các sản phẩm có chứa thành phần ca cao trong 2 – 18 tuần có thể làm giảm huyết áp ở những người có huyết áp cao.
  • Cholesterol caoSản phẩm có chứa ca cao giúp giảm cholesterol nhưng vài nghiên cứu lại chỉ ra rằng nó không hiệu quả với những người có mức cholesterol cao.
  • Lão hóa da: Uống chiết xuất ca cao tinh chất hoặc kết hợp với các thành phần khác có thể cải thiện nếp nhăn da, độ đàn hồi và tình trạng thô ráp của làn da. Bơ ca cao được sử dụng để giảm nếp nhăn và ngăn ngừa vết rạn da trong thai kỳ.
  • Hội chứng mệt mỏi mạn tính:Tiêu thụ một lượng vừa đủ ca cao hàng ngày có thể làm giảm mệt mỏi, lo âu, trầm cảm và tăng khả năng hoạt động ở những người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính.
  • Xơ gan:Ăn một bữa ăn lỏng cộng với chocolate đen có thể cải thiện sức khỏe gan ở những người bị xơ gan.
  • Chức năng tâm thần:Một vài nghiên cứu chứng minh rằng ca cao giúp cải thiện chức năng tâm thần. Song một vài nghiên cứu lại chỉ ra rằng bột ca cao không có tác dụng này.
  • Táo bón: Cho trẻ bị táo bón uống ca cao hàng ngày có thể giúp làm mềm phân.
  • Thuốc diệt côn trùng:Thoa dầu hạt ca cao lên da giúp ngăn ngừa tình trạng bị côn trùng chích đốt.

Thực tế, cần có nhiều nghiên cứu hơn để đưa ra bằng chứng nhằm đánh giá tác dụng của ca cao.

Cây ca cao dùng để làm gì?

Ca cao có thể được chế biến và sử dụng dưới dạng:

  • Chiết xuất
  • Bột
  • Sirô

Mỗi ngày nên dùng bột ca cao bao nhiêu?

Liều dùng bột ca cao thông thường khuyến cáo cho bệnh nhân mắc các bệnh về tim mạch và cao huyến áp là khoảng 19 – 54g bột ca cao/ngày hoặc 46 – 100g chocolate đen/ngày.

Tác dụng phụ của cacao

Tác hại của ca cao khi uống sai cách

Ca cao chứa caffeine. Do đó, việc tiêu thụ lượng lớn bột ca cao có thể gây căng thẳng, đi tiểu nhiều, mất ngủ và tim đập nhanh.

Ngoài ra, loài cây này còn gây ra một số tác dụng phu khác, bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng da
  • Táo bón và đau nửa đầu
  • Buồn nôn, sôi bụng và xì hơi.
  • Một vài người dùng bơ ca cao bôi ngoài da có thể gặp phải tình trạng phát ban.

Bạn cần lưu ý về tác dụng phụ của ca cao đối với các đối tượng cụ thể sau:

  • Mang thai và cho con bú: Ca cao chứa caffeine nhưng vẫn có thể an toàn với phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, bạn chỉ nên dùng với lượng vừa phải.
    • Hãy theo dõi lượng tiêu thụ ca cao hàng ngày của bạn. Nếu tiêu thụ lượng lớn ca cao khi mang thai có thể khiến bạn sẩy thai, sinh non, thai nhi nhẹ cân. Một số chuyên gia khuyên bạn nên tiêu thụ caffeine dưới 200mg mỗi ngày trong khi mang thai.
    • Nồng độ caffeine có trong sữa mẹ bằng khoảng 1/2 nồng độ caffeine có trong máu mẹ. Do đó, nếu bạn ăn quá nhiều chocolate (khoảng 450g/ngày), trẻ bú mẹ có thể trở nên cáu kỉnh và đi tiêu thường xuyên.
  • Lo âu: Nhiều chuyên gia lo ngại rằng việc tiêu thụ một lượng lớn ca cao có thể khiến chứng rối loạn lo âu trở nên tồi tệ hơn.
  • Rối loạn chảy máu: Ca cao có thể làm chậm đông máu. Việc tiêu thụ lượng lớn ca cao có thể tăng nguy cơ chảy máu và bầm tím ở những người bị rối loạn chảy máu.
  • Tim mạch: Caffeine trong ca cao có thể gây rối loạn nhịp tim hoặc tim đập nhanh ở một số người. Do đó, những người có bệnh tim không nên dùng.
  • Bệnh đái tháo đường: Việc tiêu thụ ca cao có thể làm tăng lượng đường trong máu và ảnh hưởng đến việc kiểm soát đường huyết ở người bị bệnh đái tháo đường.
  • Tiêu chảy: Tiêu chảy là một tác hại phổ biến của việc tiêu thụ quá nhiều ca cao.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Ca cao dường như cản trở tính hiệu quả của van trong ống thực quản nên có thể làm cho các triệu chứng của bệnh thêm tồi tệ.
  • Bệnh tăng nhãn áp: Caffeine trong ca cao làm tăng áp lực trong mắt. Những người bị bệnh tăng nhãn áp nên thận trọng khi sử dụng ca cao.
  • Huyết áp cao: Caffeine trong ca cao có thể làm tăng huyết áp ở những người bị huyết áp cao. Tuy nhiên, đối với những người có thói quen tiêu thụ lượng caffeine lớn, ca cao có thể không gây ra hiện tượng trên.
  • Hội chứng ruột kích thích (IBS): Caffeine trong ca cao, đặc biệt khi uống với số lượng lớn, có thể khiến tình trạng tiêu chảy nặng hơn và làm trầm trọng thêm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
  • Đau nửa đầu: Việc tiêu thụ ca cao có thể gây ra chứng đau nửa đầu ở những người có cơ địa nhạy cảm với caffeine.
  • Loãng xương: Caffeine có trong ca cao có thể làm tăng lượng canxi thải ra qua nước tiểu. Do đó, những người bị loãng xương nên thận trọng với tác dụng phụ này của ca cao.
  • Phẫu thuật: Ca cao có thể ảnh hưởng đến việc kiểm soát lượng đường trong máu trong và sau khi phẫu thuật. Hãy ngừng dùng loại thực phẩm này ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ của bạn.

Lưu ý khi dùng ca cao

Bạn nên chắc chắn rằng mình không bị dị ứng với ca cao trước khi sử dụng.

Bạn nên theo dõi huyết áp khi dùng ca cao. Tránh dùng ca cao cho những người bị bệnh tim, viêm đại tràng và hội chứng ruột kích thích.

Tránh không để vật nuôi tiếp xúc với các sản phẩm chứa ca cao vì đây là chất độc đối với chó, mèo.

Những quy định cho cây ca cao ít nghiêm ngặt hơn những quy định của tân dược. Cần nghiên cứu sâu hơn để xác định độ an toàn của ca cao. Lợi ích của việc sử dụng ca cao nên cân nhắc với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng ca cao.

Nguồn tham khảo: hellobacsi

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *